So sánh thông số động cơ Toyota Vios 1.5 E Cvt 2020 và Hyundai Accent 1.4 Mt 2020, ngoại nội thất, kích cỡ, trang bị an toàn, so sánh tính năng, nhiên liệu, gía bán
Chi phí đầu cơ tốt hơn: mức giá đầu cơ khi ban sơ của Accent rẻ hơn so với Vios nếu so sánh những phiên bản phải chăng nhất.Vios E MT: 470 triệu, Vios E CVT: 520 triệu so sở hữu Accent MT tiêu chuẩn: 425 triệu, Accent MT: 470 triệu, Accent AT: 540 triệu. Ta tiện dụng nhận thấy Accent và Vios mang giá tiền hồ hết tương đồng nhau thời điểm bây giờ.
Toyota Vios 1.5E MT: Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E CVT: Toyota Vios 1.5G CVT: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Có: Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Có: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Có: Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) Có: Hệ thống kiểm soát
Những công nghệ an toàn Honda City RS 2021 và Toyota Vios GR-S 2021. ĐỘNG CƠ Honda City 2021 hiện là mẫu xe mạnh mẽ nhất phân khúc nhờ động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng tạo ra công suất 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút.
SO SÁNH XE TOYOTA AN THÀNH FUKUSHIMA Gửi ngay. Vios 1.5E CVT. Giá từ: 542,000,000 VND. Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM; Địa chỉ: Số 15 Bùi Thanh Khiết, Khu Phố 3, Thị trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh; 028 3636 4040
Vay Nhanh Fast Money.
Toyota Vios 2023 được bán tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản chính, trong đó có 2 phiên bản số tự động Toyota Vios CVT, Toyota Vios CVT và 1 phiên bản số sàn Toyota Vios CVT. Về 2 phiên bản số tự động CVT và khác nhau thế nào? Nên mua bản nào là câu hỏi nhiều khách hàng yêu thích Toyota Vios thường băn khoăn trước khi quyết định đầu tư. Ngoài các điểm giống nhau về kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm, chiều dài cơ sở 2550 mm. Đặc biệt, về động cơ và hộp số thì cả 2 phiên bản đều giống nhau, đều là động cơ với 4 xi lanh, cùng dùng hộp số tự động vô cấp nên về khả năng vận hành và cảm giác lái giữa 2 phiên bản này gần như không có sự khác biệt. Về tính năng an toàn như Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, Hệ thống cân bằng điện tử VSC, Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC, Cảm biến lùi, Hệ thống chống trộm đều giống nhau ở cả 2 phiên bản. Riêng hệ thống túi khí thì phiển bản Toyota Vios CVT 2023 có thêm bản 3 túi khí và 7 túi khí. Vậy, khác biệt giữa 2 phiên bản này là gì? Hãy cùng Toyota Mỹ Đình điểm qua một số điểm khác nhau giữa 2 phiên bản số tự động Vios E CVT và Vios G 1. Giá bán niêm yết. Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G 2023 có giá bán niêm yết cụ thể như sau Phiên bản Giá niêm yết Toyota Vios CVT 542 triệu Toyota Vios CVT 592 triệu Về giá bán, 2 phiên bản này cách nhau với mức 50 triệu đồng, đây là một khoảng cách được coi là không quá khác biệt. Vậy, tùy vào tình hình tài chính, quý khách có thể cân nhắc lựa chọn phù hợp nhất. 2. Về ngoại thất. Phần ngoại thất xe Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G có một số điểm khác biệt như sau Đèn chiếu gần của Vios là đèn LED PXDH còn ở phiên bản CVT là Halogen Projector. Đèn chiếu sáng ban ngày và đèn báo phanh được trang bị trển Vios 2023 nhưng trên bản CVT lại chưa được trang bị, cụm đèn pha cốt ở phiên bản này còn được hãng trang bị chế độ tự động bật tắt khi trời tối sáng và đèn chờ dẫn đường Ngoài ra, phần đầu xe phiên bản Toyota Vios G 2023 được trang bị thêm cảm biến góc trước, sau trong khi ở phiên bản Vios E CVT 2022 không được trang bị. Phần đầu xe Toyota Vios E CVT 2023 3. Về nội thất. Cũng giống như ngoại thất, nội thất của Toyota Vios E CVT và Vios G 2023 không quá khác biệt. Toyota Vios G 2023 hơn Vios E CVT một số điểm như sau điều hòa chỉnh điện so với điều hòa chỉnh tay, vô lăng tích hợp nút âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin trong khi bản Vios E CVT chỉ có nút điều khiển âm thanh. Vios G có cụm đồng hồ Optitron bổ sung thêm màn hình hiển thị đa thông tin mang tính thẩm mỹ hơn còn ở Vios E chỉ có cụm đồng hồ Optitron. Nội thất Toyota Vios E CVT 2023 4. Về tiện nghi. Về tiện nghi, 2 phiên bản này có khá nhiều điểm khác biệt Phiên bản Toyota Vios E CVT 2022 Toyota Vios G 2022 Hệ thống giải trí DVD 7 Inch DVD 7 Inch Hệ thống âm thanh 6 loa 6 loa Hệ thống khởi động thông minh Star Stop Không Có Cruise Control Không Có Như vậy, có thể thấy rằng 2 phiên bản Toyota Vios 2023 là Vios E CTV 2023 và Vios G 2023 khác nhau chủ yếu ở tiện nghi được trang bị, với giá bán chênh lệch nhau 50 triệu đồng. Tùy theo nhu cầu sử dụng cũng như sự cân nhắc về vấn đề tài chính, khách hàng có thể đưa ra lựa chọn phù hợp. Để được tư vấn chi tiết và báo giá lăn bánh Toyota Vios 2023, Quý khách liên hệ Toyota Mỹ Đình theo thông tin TOYOTA MỸ ĐÌNH 📌 Hotline 📌 Địa chỉ Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội 📌 Website
Mẫu Toyota Vios là một trong những dòng xe được yêu thích và sử dụng nhiều tại thị trường Việt Nam. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tới khách hàng thông tin so sánh Vios bản E và G những điểm giống và khác nhau chi tiết phiên bản mang một đặc tính riêng vì vậy, tùy theo nhu cầu và sở thích của mình khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tới khách hàng những đánh giá và so sánh Vios bản E và ý giá xe bảng trên chỉ là giá khung, tùy theo thời điểm mua xe sẽ có chương trình khuyến mãi cụ thể và ưu đãi nhất dành cho từng khách hàng. Vui lòng liên hệ trực tiếp nếu quý khách đang có nhu cầu tham khảo xe mua trong 1, 2 tháng kế nay có sự thay đổi nhỏ là trong phiên bản E MT và E CVT đều sinh ra 2 biến thể 7 túi khí và 3 túi khí. Loại 7 túi khí sẽ cao hơn 3 túi khí tương ứng 20 triệu đồng. Vì là phiên bản cao cấp nhất, Vios G 2023 được định giá niêm yết tới 570 triệu đồng chưa bao gồm giấy tờ.Tham khảo >>> So sánh Vios và Honda CitySo sánh thông số kỹ thuậtKhi mua bất cứ dòng xe hơi nào điều khách hàng quan tâm ngoài về mẫu mã của xe thì khách hàng còn chú ý nhiều đến thông số kỹ thuật của từng dòng xe. Có một thông số kỹ thuật hoàn hảo thì khả năng vận hành của xe sẽ tốt hơn mang lại chất lượng tuyệt vời hơn cho sản phẩm xe Vios cho gia đình của năng vận hànhĐể đưa ra lựa chọn nên đặt mua Vios CVT 2023 hoặc bản cao cấp thì trước tiên khách hàng nên có những thông tin về thông số kỹ thuật của hai dòng xe này. Dưới đây là những đánh giá xe chi tiết về thông số kỹ thuật của Vios bản E và thể nói thông tin về nội thất, ngoại thất của cả 2 có những điểm tương đồng tuy nhiên sự khác nhau thể hiện rõ rệt nhất qua thông số kỹ thuật. Cả hai dòng xe đều dùng động cơ chạy hộp số sàn 5 cấp tiện động cơ này có thể thích hợp với mọi cung đường và mọi điều kiện địa hình khác vậy, có thể đánh giá rằng đây là một trong những đặc điểm khiến cho dòng xe này được nhiều người yêu thích và sử dụng nhiều nhất hiện cơCả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động. Đây là một trong những thiết kế đặc biệt chỉ có ở dòng xe Vios. Khi sử dụng động cơ này sẽ mang lại khả năng vận hành trơn tru đồng thời mang lại những đường cua mượt mà hơn rất nhiều so với những động cơ ra, cả hai phiên bản xe này đều sử dụng xăng 4 xi lanh với dung tích mang lại khả năng vận hành êm ái và mềm mại. Bên cạnh đó, khả năng chạy đường dài của dòng xe này vô cùng linh hoạt, tiêu thụ nhiên liệu ít vì vậy khi sử dụng dòng xe này sẽ tiết kiệm được tối đa chi phí trong quá trình sử thống túi khí an toàn được trang bị đầy đủ lên đến 7 túi khí ngoài ra hệ thống bảng cân bằng điện tử cũng được trang bị một cách chi tiết nhất mang lại khả năng vận hành an toàn tuyệt đối 100%.Đặc biệt hệ thống ngang dốc, phanh và kiểm soát lực cũng thường xuyên được đổi mới vì vậy người sử dụng hoàn toàn có thể yên tâm khi ngồi trên chiếc xe bản E và G có gì khác nhauKhi khách hàng quyết định chọn oto Vios 2023 cũng chính là lúc khách hàng đã có những tính toán hoàn hảo để tiết kiệm tối đa số tiền của gia đình mình. Tuy nhiên, với hai phiên bản E và G đang được ưa chuộng nhiều hiện nay, khách hàng sẽ rất khó để đưa ra lựa chọn riêng cho vậy, dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra những đánh giá chi tiết nhất so sánh ô tô cụ thể nhất về hai phiên bản xe Vios bản E và sánh Vios bản E và G về ngoại thấtCó thể đưa ra nhận xét ban đầu về ngoại thất của dòng xe Vios phiên bản E và G đó là đều sử dụng hệ số tự động hoàn toàn giống GCả hai phiên bản xe này đều sở hữu chiều dài là thước chiều dài, rộng và cao lần lượt là 4425x1730x1475mm. Đặc biệt với phần gầm cao cách mặt đất lên đến 133mm vì vậy thích hợp với mọi điều kiện địa hình khác EKhách hàng có thể đi trên mọi cung đường địa hình khúc khuỷu mà không cần quá lo lắng sẽ bị chạm gầm. So với những thế hệ trước thì ngoại thất của cả 2 không có nhiều thay đổi đáng nhiên, theo đánh giá của nhiều khách hàng hiện nay thì những thay đổi này đã tốt hơn rất nhiều so với những phiên bản trước. Vì vậy, có thể đánh giá rằng dòng xe này tương đối tốt cho tới thời điểm hiện so sánh Vios bản E và G ngoài có sự tương đồng về kích thước thì cả hai chiếc xe này đều được trang bị hệ thống lưới tản nhiệt hình thang khá lớn. Khi được trang bị hệ thống này sẽ giúp cho đầu xe thêm góc cạnh mang lại những đường nét khỏe khoắn và thể thao hơn cho dòng xe nhấn không thể không nhắc đến của hai phiên bản xe này đó chính là phần cụm đèn trước được thiết kế vô cùng tinh tế và sắc sảo do đó mang lại điểm khác biệt cho dòng xe Có Nhiều Màu Để Khách Hàng Lựa ChọnHệ thống đèn chiếu sáng khi so sánh cả 2 đều có đèn sương mù mềm mại vì vậy mang lại khả năng chiếu sáng hoàn hảo nhất trong quá trình sử dụng. Do đó, đây cũng là một trong những điểm cộng khiến cho dòng xe này được nhiều người sử dụng hiện giá về nội thất, tiện nghi của Vios bản E và GCũng giống như thiết kế về ngoại thất khi so sánh Vios bản E và G khách hàng sẽ thấy được những điểm tương đồng và khác biệt. Cả hai phiên bản ô tô gia đình này đều có 5 ghế nhiên, ở phiên bản Vios bản E ghế được bọc nỉ còn bản G ghế được bọc da cao cấp và sang trọng hơn rất nhiên, các tính năng trên ghế không có gì thay đổi, vì vậy, khi khách hàng yêu thích phong cách thiết kế nào có thể lựa chọn dòng xe phù hai dòng xe đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu thích hợp với các nút điều chỉnh âm thanh thuận tiện mang lại sự tiện ích trong quá trình sử dụng của người lái. Ngoài ra, điểm nhấn của hai dòng xe này đó chính là tay lái đều có khả năng điều chỉnh theo hai hướng tiện năng vận hành và an toànLà một trong những hãng xe nổi tiếng của Toyota vì vậy khả năng vận hành của xe an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng. Vì vậy, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng dòng xe hai phiên bản đều có những điểm khác biệt về nội thất và ngoại thất tuy nhiên khi nhắc đến khả năng vận hành và an toàn thì hai dòng xe này giống nhau một cách tuyệt khả năng vận hành giống nhau tới từng chi tiết. Bởi vì cả hai dòng xe này đều sử dụng động cơ 2NR-FE, 4 xi lanh hoạt động linh hoạt với công suất hoạt động tối đa lên đến 170 mã lực tại vòng quay 6000 vòng/phút, đồng thời sẽ giúp momen xoắn cực đại lên đến 140Nm tại 4200 vòng/ phút. Do đó, mang lại khả năng vận hành vô cùng êm việc trang bị hệ thống vận hành giống nhau thì hệ thống an toàn của dòng xe này vô cùng hệ thống phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang đó, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phối phối lực phanh điện đồng thời ổn thân xe trong quá trình vận hành. Ngoài ra, trang bị hệ thống túi khí lên đến 7 túi khí vì vậy an toàn trong quá trình sử vậy bài viết này chúng tôi đã chia sẻ tới khách hàng những thông tin so sánh Vios bản E và G một cách chi tiết nhất từ nội thất, ngoại thất, khả năng vận hành và an vậy,nếu khách hàng đang muốn chọn mua dòng xe ô tô này có thể tham khảo bài viết của chúng tôi để có những đánh giá chính xác và khách quan khảo >>> So sánh xe Vios CVT và phiên bản 2020
So sánh Toyota Vios 2021 - Các phiên bản Vios MT, CVT và CVT mới nhất 2021 So sánh Toyota Vios MT, Vios CVT và Vios CVT 2021 chi tiết từ A-Z để đưa ra lựa chọn cho mình một chiếc xe Vios phù hợp với túi tiền thì trước khi mua xe việc tham khảo về hình ảnh và so sánh các phiên bản Toyota Vios MT, CVT và CVT 2021 về ngoại thất, nội thất, trang thiết bị tiện nghi cùng tính năng an toàn của các mẫu xe Vios 2021 hoàn toàn mới đang được bán chính hãng tại Việt Nam. Vios E MT, E CVT và G CVT 2021 được nâng cấp toàn diện về thiết kế, tính năng khi tất cả các phiên bản được trang bị hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, phanh đĩa 4 bánh, 7 túi khí hoặc 3 túi khí, màn hình DVD, camera lùi và ghế bọc da cao cấp. MENU XEM NHANH So sánh giá xe Vios 2021 So sánh giá xe Vios 2021 lăn bánh Hình ảnh Toyota Vios G 2021 Hình ảnh Vios E MT & E CVT 2021 So sánh thông số kỹ thuật Vios 2021 Tư vấn lựa chọn xe Vios 2021 So sánh Toyota Vios 2021 chi tiết 3 phiên bản Vios E MT, E CVT và G CVT mới nhất So sánh giá xe Toyota Vios 2021 So sánh giá xe Toyota Vios MT, Vios CVT và Vios CVT 2021 để khách hàng có thể lựa chọn được mẫu xe Vios 2021 ưng ý nhất với túi tiền và nhu cầu của mình. Phiên bản Vios GR-S 2021 là phiên bản thể thao và không được đưa ra so sánh trong bài viết này. STT Toyota Vios 2021 Động cơ Hộp số Số túi khí Giá xe Vnđ 1 Vios MT Xăng Dual VVt-i 5MT 3 478 triệu 3 Vios CVT CVT 3 531 triệu 4 Vios CVT 7 581 triệu 5 Vios GR-S 7 630 triệu * Giá xe Toyota Vios 2021 đã có thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa trừ khuyến mãi và giảm giá xe. LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ TỐT NHẤT * HÃY Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động So sánh giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh Khách hàng mua xe Vios 2021 quan tâm đến giá xe và giá xe Vios 2021 lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh xin tham khảo bảng dưới đây. Nộp lệ phí trước bạ cho xe Vios 2021 Mức phí trước bạ sẽ theo biểu thuế của Tổng cục thuế quyết định còn mức nộp thuế sẽ theo địa phương quyết định. Tại khu vực 1 mức thuế trước bạ sẽ là 12%, khu vực 2 mức thuế trước bạ sẽ là 10%. Đăng ký cấp biển số xe Vios Mức phí cấp biển số xe đăng ký mới tại khu vực 1 là 20 triệu, tại khu vực 2 tùy thuộc vào hộ khẩu thuộc nông thôn, thị trấn sẽ giao động từ 200K đến 500K, tại thành phố sẽ là 1 triệu - 2 triệu. Đăng kiểm và nộp phi lưu hành đường bộ xe Vios Phí đăng kiểm 340K, phí lưu hành đường bộ thì còn tùy vào việc xe đăng ký tên doanh nghiệp sẽ có mức phí là 180k/Tháng và đăng ký tên cá nhân sẽ là 130K/Tháng. Giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và tỉnh STT Khu vực tính thuế Hà Nội Sài Gòn Tỉnh Khác Thuế TB 12% Thuế TB 10% Thuế TB 10% 1 Vios MT Giá xe 478tr 478tr 478tr Giá lăn bánh 571tr 562tr 546tr 2 Vios CVT Giá xe 531tr 531tr 531tr Giá lăn bánh 631tr 621tr 605tr 3 Vios CVT Giá xe 581tr 581tr 581tr Giá lăn bánh 688tr 677tr 661tr 4 Vios GR-S Giá xe 630tr 630tr 630tr Giá lăn bánh 744tr 731tr 714tr * Giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh đã bao gồm các khoản thuế phí, thuế tiêu thụ đặc biệt và các chi phí lăn bánh xe. Hình ảnh Toyota Vios CVT 2021 Chi tiết hình ảnh Toyota Vios MT, Vios CVT, Vios CVT 2021 mới nhất cho quý khách hàng tham khảo và so sánh để lựa chọn được mẫu xe Vios 2021 ưng ý nhất với nhu cầu. Hình ảnh xe Vios CVT 2021 về thiết kế ngoại thất, nội thất cùng những tính năng tiện nghi và tính năng an toàn chi tiết trên phiên bản Vios G 2021 hoàn toàn mới với mức giá xe từ 570 triệu. Ngoại thất Vios G 2021 với thiết kế mới cùng những tính năng tiện nghi hiện đại Vios G 2021 với thiết kế trẻ trung và tới 5 màu xe lựa chọn Phần đầu xe Vios G với cụm đèn pha Bi Halogel với chức năng tự động cùng đèn LED ban ngày Vios G 2021 là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe Vios Phần thân xe Vios G với gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp xinhan, tay nắm cửa mạ crom với phím mở cửa thông minh Phần hông xe Toyota Vios G Đuôi xe Toyota Vios G thiết kế hài hòa với 4 cảm biến phía sau và camera lùi Nội thất Vios G tiện nghi nhất với màn hình DVD, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh, ga tự động... Vô lăng Vios G 2021 được tích hợp đủ tiện ích cùng tính năng ga tự động cruiser control Vios G 2021 được trang bị giải trí màn hình cảm ứng, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh Star Stop Nội thất trên Vios G là ghế bọc da tông màu vàng kem giúp cho xe thêm rộng dãi và sang trọng hơn Hàng ghế thứ 2 trên Vios G 2021 rộng dãi Hình ảnh Toyota Vios E MT và Vios E CVT 2021 Chi tiết hình ảnh Toyota Vios E 2021 với 2 phiên bản Vios MT và Vios CVT với thiết kế ngoại thất y hệt như nhau về thiết kế, trang thiết bị giống nhau. Ngoại thất Vios MT và Vios CVT có thiết kế và trang bị giống hệt nhau Vios E CVT được trang bị đèn pha Bi trong khi Vios E MT là đèn pha phản xạ đa hướng là sự khác biệt duy nhất về ngoại thất của Vios E 2021 Vios E 2021 vẫn có kích cỡ Lazang 15inch giống như trên Vios G Phần thân xe Vios E 2021 chỉ khác duy nhất so với bản G là tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe Phần đuôi xe Vios E 2021 Nội thất Toyota Vios CVT 2021 Hình ảnh nội thất Vios E CVT 2021 có nội thất với ghế ngồi bọc da, vô lăng bọc da tích hợp nút bấm, màn hình DVD và nhiều vị trí tiện ích khác Nội thất Vios e CVT 2021 với tông màu vàng kem, vô lăng bọc da tích hợp nút chỉnh âm thanh, hệ thống điều hòa chỉnh tay Nội thất Vios E CVT 2021 ghế bọc da giống như trên Vios G Không gian hàng ghế thứ 2 trên Vios E CVT 2021 Nội thất Toyota Vios MT 2021 Hình ảnh nội thất Vios E MT 2021 với nội thất ghế bọc da màu đen, màn hình DVD cũng được trang bị sẵn theo xe, vô lăng không tích hợp nút bấm và không có bệ tỳ tay trung tâm. Nội thất Toyota Vios E MT 2021 với tông màu đen Ghế ngồi Vios E MT được bọc da màu đen giúp cho nội thất xe sạch hơn và dễ vệ sinh hơn Vios E MT 2021 được trang bị màn hình DVD tích hợp sẵn Camera lùi, hệ thống điều hòa chỉnh tay Không gian hàng ghế thứ 2 trên Vios E MT 2021 So sánh thông số kỹ thuật Toyota Vios 2021 Bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Vios 2021 chính thức được cung cấp bởi Toyota Việt Nam bao gồm chi tiết về kích thước xe, dung tích động cơ, kiểu hộp số, trang thiết bị tiện nghi, tiêu hao nhiên liệu, cùng những tính năng an toàn cùng khả năng vận hành của các mẫu xe Vios 2021 cập nhật mới nhất. Bảng thông số kỹ thuật Toyota Vios 2021 Vios MT Vios CVT Vios CVT ĐỘNG CƠ & KHUNG XE Kích thước Kích thước tổng thể bên ngoài D x R x C mm x mm x mm 4425x1730x1475 4425x1730x1475 4425x1730x1475 Chiều dài cơ sở mm 2550 2550 2550 Chiều rộng cơ sở Trước/Sau mm 1475/1460 1475/1460 1475/1460 Khoảng sáng gầm xe mm 133 133 133 Bán kính vòng quay tối thiểu m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải kg 1075 1105 1110 Trọng lượng toàn tải kg 1550 1550 1550 Dung tích bình nhiên liệu L 42 42 42 Động cơ Loại động cơ 2NR-FE 2NR-FE 2NR-FE Số xy lanh 4 4 4 Dung tích xy lanh 1496 1496 1496 Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử Loại nhiên liệu Xăng Xăng Xăng Công suất tối đa 79107/6000 79107/6000 79107/6000 Mô men xoắn tối đa 140/4200 140/4200 140/4200 Tốc độ tối đa 180 170 170 Hệ thống truyền động Cầu trước Cầu trước Cầu trước Hộp số Số sàn 5 cấp/5MT Hộp số tự động vô cấp/ CVT Hộp số tự động vô cấp/ CVT Hệ thống treo Trước Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson Sau Dầm xoắn Dầm xoắn Dầm xoắn Trợ lực tay lái Điện/Electric Điện/Electric Điện/Electric Vành & lốp xe Loại vành Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc Kích thước lốp 185/60R15 185/60R15 185/60R15 Lốp dự phòng Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc Phanh Trước Đĩa thông gió Đĩa thông gió Đĩa thông gió Sau Đĩa đặc Đĩa đặc Đĩa đặc Tiêu chuẩn khí thải Euro 4 Euro 4 Euro 4 Tiêu thụ nhiên liệu L/100km Ngoài đô thị 5,0 4,9 4,9 Kết hợp 5,8 5,7 5,7 Trong đô thị 7,3 7,1 7,1 NGOẠI THẤT Cụm đèn trước Đèn chiếu gần Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Halogen kiểu đèn chiếu Đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Đèn chiếu sáng ban ngày Không có Không có Có Hệ thống điều khiển đèn tự động Không có Không có Có Hệ thống nhắc nhở đèn sáng Có Có Có-Tự động ngắt Chế độ đèn chờ dẫn đường Không có Không có Có Cụm đèn sau Bóng thường Bóng thường LED Đèn báo phanh trên cao Đèn phanh thứ ba Bóng thường LED LED Đèn sương mù Có Có Có Gương chiếu hậu ngoài Chức năng điều chỉnh điện Có Có Có Chức năng gập điện Có Có Có Tích hợp đèn báo rẽ Có Có Có Màu Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Gạt mưa Trước Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Chức năng sấy kính sau Có Có Có Ăng ten Vây cá mập Vây cá mập Vây cá mập Tay nắm cửa ngoài xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Mạ cờ rôm NỘI THẤT Tay lái Loại tay lái 3 chấu 4 chấu 5 chấu Chất liệu Urethane, mạ bạc Urethane, mạ bạc Bọc da, mạ bạc Nút bấm điều khiển tích hợp Không có Điều chỉnh âm thanh Điều chỉnh âm thanh Điều chỉnh Chỉnh tay 2 hướng Chỉnh tay 2 hướng Chỉnh tay 2 hướng Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm 3 chế độ ngày và đêm 4 chế độ ngày và đêm Tay nắm cửa trong xe Cùng màu nội thất Cùng màu nội thất Mạ bạc Cụm đồng hồ Loại đồng hồ Analog Optitron Optitron Đèn báo chế độ Eco Không có Có Có Màn hình hiển thị đa thông tin Có Có Có TFT tinh thể lỏng Ghế Chất liệu bọc ghế Da Simili Da Da Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Hàng ghế thứ hai Gập lưng ghế 6040 Gập lưng ghế 6041 Gập lưng ghế 6042 Tựa tay hàng ghế sau Có Có Có Tiện nghi Hệ thống điều hòa Chỉnh tay Chỉnh tay Tự động Hệ thống âm thanh Đầu đĩa DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay Số loa 4 4 6 Cổng kết nối AUX Có Có Có Cổng kết nối USB Có Có Có Kết nối Bluetooth Có Có Có Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm Không có Không có Có Khóa cửa điện Có Có Có Chức năng khóa cửa từ xa Có Có Có Cửa sổ điều chỉnh điện Tự động lên và chống kẹt bên người lái Tự động lên và chống kẹt bên người lái Tự động lên và chống kẹt bên người lái AN NINH VÀ AN TOÀN Hệ thống báo động Có Có Có Hệ thống mã hóa khóa động cơ Không có Không có Có Hệ thống chống bó cứng phanh Có Có Có Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Có Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có Có Có Hệ thống cân bằng điện tử Có Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Có Có Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Có Ga tự động Cruiser Control Không Không Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Có cảm biến lùi Có cảm biến lùi Có 6 cảm biến Túi khí Lựa chọn bản 7 túi khí hoặc 3 túi khí Lựa chọn bản 7 túi khí hoặc 3 túi khí 7 túi khí Khung xe GOA Có Có Có Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí 3 điểm ELR, 5 vị trí 3 điểm ELR, 5 vị trí Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ Tựa đầu giảm chấn Có Có Có Cột lái tự đổ Có Có Có Bàn đạp phanh tự đổ Có Có Có Mua xe Toyota Vios 2021 Quý khách hàng có nhu cầu sở hữu cho mình một chiếc xe Toyota Vios 2021 và cần tham khảo về hình ảnh xe Vios 2021, chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật kèm với mức giá xe tốt nhất, thời gian giao xe sớm nhất, lựa chọn được màu xe Vios ưng ý nhất xin vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ TỐT NHẤT * HÃY Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động Chi tiết Vios 2021>> TOYOTA VIOS 2021 Giá xe, giá lăn bánh và thông số kỹ thuật chi tiết
Tại thị trường Việt Nam, phân khúc sedan hạng B luôn dành được sự quan tâm đặc biệt của người tiêu dùng nhờ có mức giá vô cùng hợp lý. Trong đó, cái tên đang nắm giữ danh hiệu “vua doanh số” chính là Toyota Vios, mẫu xe này vừa ra mắt một diện mạo hoàn toàn mới, hứa hẹn sẽ mang đến nhiều trải nghiệm rất thú vị. Vios E CVT 2022 Vios G CVT 2022 Với hộp số tự động, Vios có 2 phiên bản Vios E CVT và Vios G CVT. Nên mua Toyota Vios E CVT hay G CVT 2022. Hãy cùng chúng tôi so sánh chi tiết hai phiên bản này nhé. Giá bán Giá xe Vios G đồng Giá xe Toyota Vios E CVT đồng {Giá xe chưa bao gồm chi phí giảm giá, khuyến mãi, các chi phí lăn bánh} Cả hai xe đều mang đến cho người dùng 6 loại màu sắc ngoại thất tươi mới gồm Vàng, Đỏ, Đen, Trắng, Xám, Bạc Thiết kế ngoại thất Dòng xe Vios 2022 có vẻ ngoài vô cùng đẹp mắt trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm. Dù có sự khác nhau về phiên bản nhưng nhìn chung hai mẫu xe này có kiểu dáng không mấy khác biệt. Nổi bật ở phần đầu xe là cụm đèn trước dạng Halogen sắc nét với các bóng cầu. Tuy vậy, các chức năng như đèn chiếu sáng ban ngày, hệ thống điều khiển đèn và tự động mở rộng góc chiếu cùng chế độ đèn chờ dẫn đường chỉ có trên chiếc Vios G. Ngay trung tâm vẫn là logo hãng quen thuộc cùng bộ lưới tản nhiệt to lớn màu đen rất hầm hố, xe được trang bị đèn sương mù nằm gọn trong hốc gió hình thang cực kỳ ấn tượng. Xuyên suốt thân xe là những đường cong dập nổi kéo dài uyển chuyển từ vòm bánh trước đến vòm bánh sau đi kèm bộ mâm 15 inch nhỏ nhắn. Không chỉ vậy, xe còn có gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cùng màu thân xe rất đẹp mắt. Chi tiết duy nhất tạo nên sự khác biệt của hai xe là tay nắm cửa, nếu chiếc Vios E CVT được sơn cùng màu thân xe tạo cảm giác liền khối thì Vios G lại mạ crom bóng loáng sang trọng. Nhìn từ phía sau, chiếc Vios G mang đến sự trẻ trung, mới mẻ khi có cụm đèn hậu và đèn báo phanh dạng LED Vios E CVT chỉ là dạng bóng thường. Xe có ăng-ten vây cá mập cùng cản sau to bản tạo nét nam tính và thể thao. Nội thất Bước vào bên trong xe Vios, khách hàng sẽ cảm thấy vô cùng thích thú với những thay đổi đáng giá của Vios thế hệ mới. Nhờ chiều dài cơ sở 2550 mm mà Vios đáp ứng tốt nhu cầu về chỗ ngồi của khách hàng, vừa rộng rãi vừa đầy đủ tiện nghi và đẹp mắt với hai tone màu đen- be kết hợp. Vios có táp lô cân bằng được phủ chất liệu màu đen sang trọng, trải dài trên bề mặt là các thiết bị kỹ thuật được bọc kim loại và viền bạc ấn tượng. Nổi bật trên táp lô là chiếc vô lăng đa dụng tích hợp nhiều nút bấm và có thể chỉnh tay 2 hướng. Bản số tự động đều sở hữu cụm đồng hồ Optitron hiển thị rõ nét và trực quan các thông tin vận hành. Mặc khác, Toyota Vios G mang đến cảm giác thích thú hơn cho người dùng nhờ tay lái bọc da còn Vios E CVT chỉ là chất liệu Urethane thông dụng. Toyota Vios được đầu tư hệ thống ghế ngồi chỉn chu, cụ thể hai xe có ghế người lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế sau có thể gập 6040 nhằm tăng khả năng chưa đồ khi cần thiết. Tuy nhiên, phiên bản G có phần “nhỉnh” hơn khi các ghế đều được bọc da còn bản E CVT là Nỉ cao cấp. Tiện nghi Nếu bỏ ra thêm một khoản tiền nữa để sở hữu Vios G, người dùng sẽ có ngay hệ thống điều hòa tự động. Hệ thống này sẽ tính toán để điều chỉnh mức gió, hướng gió để đạt nhiệt độ trong xe phù hợp với nhiệt độ bên ngoài thông qua màn hình hiển thị. Trong khi đó Toyota Vios E CVT chỉ sử dụng điều hòa chỉnh tay hơi bất tiện khi vì khi nhiệt độ ngoài trời tăng dần, người dùng phải sử dụng chính cảm nhận của mình để điều chỉnh khả năng làm mát trong xe. Cả 2 chiếc xe đều được được tích hợp nhiều tính năng giải trí như kết nối Bluetooth/AUX/USB, radio AM/FM. Vios G vượt trội hơn khi có đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, dàn âm thanh 6 loa trong khi Vios E CVT chỉ có đầu CD và dàn âm thanh 4 loa. Vận hành Phiên bản Vios G và Vios E CVT đều sử dụng khối động cơ dung tích có tên mã 2NR – FE, 16 van DOHC, van biến thiên kép sản sinh công suất tối đa 107 mã lực, mômen xoắn cực đại 140 Nm đi kèm hộp số tự động vô cấp mang đến cho tài xế cảm giác lái mượt mà và thích thú. Bên cạnh đó, khả năng vận hành của 2 chiếc xe còn được hỗ trợ nhờ sử dụng treo trước/sau dạng độc lập MacPherson/dầm xoắn và phanh trước/sau dạng đĩa thông gió/đĩa đặc. Không chỉ vậy, với tay lái trợ lực điện mà việc đánh lái trở nên nhẹ nhàng hơn, tài xế không còn phải “gồng mình” khi di chuyển trong những con đường đông đúc. Vì 2 chiếc xe có gầm cao chỉ 133 mm nên người dùng có thể gặp một chút khó khăn khi điều khiển chiếc xe “leo lề” hoặc vượt các chướng ngại vật. Tuy nhiên, độ êm ái khi đi vào những đoạn đường xấu của cả 2 thì lại rất tốt nhờ được trang bị bộ lốp dày có thông số 185/60R15. An toàn an ninh Vios thế hệ được tăng cường trang bị hàng loạt những tính năng an toàn cơ bản như chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Ngoài ra Vios còn nổi bật với kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử VSC, cảm biến lùi, 7 túi khí, khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm ELR, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ và bàn đạp phanh tự đổ. Xét về hệ thống an ninh, Vios G “nhỉnh” hơn khi có hệ thống báo động và mã hóa động cơ trong khi Vios E CVT chỉ có hệ thống báo động. Ngoài ra, chiếc Vios G còn được trang bị độc quyền tính năng chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm. Đánh giá người dùng Anh Lộc quận 1 “Sau khi tham khảo qua nhiều mẫu xe như Xe City và Xe Accent, tôi quyết định mua Vios G vì tiện nghi của chiếc xe này làm tôi cảm thấy rất hài lòng, đặc biệt là nó có màn hình cảm ứng. Hơn nữa đây là xe của thương hiệu Toyota nên tôi rất yên tâm về chất lượng.” Anh Minh quận 2 “Vios E CVT chinh phục tôi ngay từ ánh nhìn đầu tiên và làm tôi bất ngờ vì có kiểu dáng quá đẹp, giá thành lại rất phải chăng, do đó gia đình tôi đã đồng ý chọn Vios CVT làm người bạn đồng hành cùng cả nhà.” Kết luận Toyota Vios mới đã được cải thiện đáng kể những hạn chế ở phiên bản tiền nhiệm. Dù Vios G có mức giá cao hơn 37 triệu đồng nhưng mức tiện nghi của xe hoàn toàn xứng đáng với điều đó. Vios E CVT tuy có một vài hạn chế nhưng với mức giá bán phải chăng thì đây được coi là người bạn đắc lực của những khách hàng mua xe để chạy hợp đồng.
so sánh vios e cvt và g