Hơn thế nữa, Bristol còn ở phía Tây nước Anh, nơi có sẵn rất nhiều sản vật tươi sống. Hãy lưu ý rằng với sự sụt giảm của đồng bảng Anh gần đây, rất nhiều thực phẩm nhập khẩu đã tăng giá, do đó đẩy chi phí ăn uống tại nhà hàng lên. Nhà hàng bình dân: £ 10,00 Chi phí sinh hoạt ở Đức phụ thuộc vào lối sống của bạn và thành phố, hoặc khu vực của một thành phố nơi bạn sinh sống. Trước khi du học Đức, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các chi phí sinh hoạt tại đất nước này, bao gồm chi Chi phí sinh hoạt ở tphcm Admin 19/10/2022 0 Comments Theo báo cáo từ năm năm nhâm thìn của EIU (The Economist Intelligence Unit - phòng ban đặc vụ gớm tế), thành phố sài gòn là thành phố đắt đỏ sản phẩm 81 trong tổng số 133 thành phố trên khắp nắm giới. Chỉ số chi phí sinh hoạt của Việt Nam và một số quốc gia ở Đông Nam Á năm 2022 (%). Nguồn: Numbeo. Chỉ số chi phí sinh hoạt của Việt Nam năm 2022 là 37,48 điểm, đang giữ vị trí 89/139 các quốc gia trên bảng xếp hạng chỉ số chi phí sinh hoạt của Numbeo. So với năm 2021, Việt HTW Berlin vẫn là một học viện hàng đầu Với hơn 14,000 sinh viên, 75 chương trình, 390 nhân viên hành chính, tỷ lệ chấp nhận 65%, tỷ lệ sinh viên quốc tế là 26.4% (cao nhất ở Đức), và 1 HTW-trường đại học khoa học ứng dụng trong y học, Berlin . Tại HTW Berlin, Tầm quan Vay Nhanh Fast Money. Chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn ở Châu Âu có một mức chênh lệch không nhỏ. Bảng so sánh các chi phí sinh hoạt cơ bản tại một số thành phố lớn Châu Âu Châu Âu là một trong những điểm đến định cư phổ biến của người Việt. Các chương trình định cư của Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Hy Lạp,…. đã không còn quá xa lạ với các nhà đầu tư định cư. Song song với nhu cầu định cư, chính là việc tìm hiểu về chi phí sinh hoạt ở các nước Châu Âu. Cùng Interimm tìm hiểu và so sánh về mức sinh hoạt phí ở các thành phố lớn của Châu Âu. Từ đó tìm ra điểm đến phù hợp với các nhà định cư Việt ngay sau đây Chi phí sinh hoạt các thành phố lớn ở Châu Âu Lisbon – Bồ Đào Nha Nếu như chọn một thành phố lý tưởng ở Châu Âu để định cư, Lisbon sẽ là lựa chọn hợp lý nhất. Mức phí sinh hoạt tại đây được xem là phải chăng nhất so với các thành phố lớn khác ở Châu Âu. Bồ Đào Nha mang đến chi phí cơ hội nhiều hơn cho các nhà định cư Theo số liệu cập nhật mới nhất ngày 03/08/2022 của Expatistan Mức phí sinh hoạt ở Lisbon cho 1 cá nhân trung bình ~ 14,073,000 VND. Mức phí sinh hoạt ở Lisbon dành cho 1 gia đình có 4 thành viên trung bình 2, ~49,472,000 VND Được biết mức sinh hoạt phí ở Lisbon thấp hơn 74% các thành phố khác ở Châu Âu. Bên cạnh đó, mức sinh hoạt này cũng thấp hơn 57% thành phố khác trên thế giới. Mặc dù chi phí sinh hoạt không cao, nhưng Bồ Đào Nha luôn nằm trong top nước có đời sống cao ở Châu Âu. Chất lượng về thực phẩm, chăm sóc y tế và môi trường giáo dục luôn nằm trong top cao của bảng xếp hạng. Madrid – Tây Ban Nha Được biết mức sinh hoạt phí ở Madrid nằm trong top 29% các thành phố đắt đỏ nhất thế giới. Đây cũng là thành phố có chi phí cao thứ 2 ở Tây Ban Nha. Định cư Golden Visa Tây Ban Nha đang thu hút nhiều nhà đầu tư Việt. Là thành phố lớn nhất của đất nước. Chi phí ở nơi đây sẽ phụ thuộc vào khu vực bạn ở, loại nhà ở, chi phí sinh hoạt và các loại chi phí khác. Nếu sinh sống tại đây, bạn đang ở top 55 thành phố đắt nhất của Châu Âu. Và là top 51 thành phố cao cấp trên thế giới. Mức phí sinh hoạt ở Madrid cho 1 cá nhân trung bình ~ 16,915,000 VND. Mức phí sinh hoạt ở Madrid dành cho 1 gia đình có 4 thành viên trung bình 2, € ~ 59,642,000 VND Paris – Pháp Được mệnh danh là thành phố của tình yêu với nhiều địa điểm tham quan nổi tiếng. Chi phí sinh hoạt ở Paris cũng không hề thấp. Đây là nơi có mức sống cao nhất tại Pháp, thuộc top 10% thành phố đắt đỏ nhất Châu Âu. Paris là thành phố có mức sinh hoạt khá cao Đây là nơi mang lại một đời sống cá nhân phong phú. Tuy nhiên, đa phần mọi người đều đồng ý rằng Paris là một nơi rất đắt đỏ. Hầu như mọi chi phí ở đây đều cao gấp nhiều lần ở các thành phố lớn khác của Châu Âu. Mức phí sinh hoạt ở Paris cho 1 cá nhân trung bình ~ 22,624,000 VND. Mức phí sinh hoạt ở Paris dành cho 1 gia đình có 4 thành viên trung bình 3, ~ 81,157,000 VND Rome – Ý Có thể nói Rome là một trong những nơi thú vị nhất để sống ở châu Âu. Nếu như Paris lãng mạn, London sôi động và Barcelona là thánh địa cho giới trẻ. Rome lại mang đến sự pha trộn giữa lịch sử, nghệ thuật, văn hóa và cơ hội. Do đó, đây là một nơi tuyệt vời để bắt đầu cuộc sống ở Ý. Rome là điểm đến được nhiều người lựa chọn Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn phải chấp nhận một mức chi phí cao hơn. Mức phí sinh hoạt ở Rome cho 1 cá nhân trung bình ~ 19,059,000 VND. Mức phí sinh hoạt ở Rome dành cho 1 gia đình có 4 thành viên trung bình 2, ~ 66,993,000 VND London – Anh Quốc So với các thành phố khác trên thế giới, chi phí sinh hoạt ở London là không hề thấp. Mặc dù chi phí sẽ dựa vào sở thích, thói quen sinh hoạt và lựa chọn nơi ở. Tuy nhiên, mặc bằng chung cuộc sống ở London là đắt nhất Anh Quốc. Cũng là thành phố đắt thứ 3 ở Châu Âu, và đứng đứng trong top 10 của thế giới. Thành phố năng động và trẻ trung London chào đón nhiều cư dân mới Mức phí sinh hoạt ở Lisbon cho 1 cá nhân trung bình 2,020 € ~ 48,408,000 VND. Mức phí sinh hoạt ở Lisbon dành cho 1 gia đình có 4 thành viên trung bình 3,566 € ~ 85,458,000 VND Berlin – Đức So với các thành phố lớn ở Châu Âu, mức phí sinh hoạt ở Berlin được đánh giá ở mức trung bình. Đây là một thành phố trẻ. Đặc biệt thu hút các nghệ sĩ, nhà sáng tạo và các chuyên gia trẻ tuổi. Thành phố cung cấp một hệ thống chăm sóc sức khỏe tuyệt vời, tỷ lệ tội phạm thấp, giao thông công cộng hiệu quả và một loạt các hoạt động văn hóa và giải trí. Berlin nổi tiếng với nền kinh tế phát triển Tuy nhiên, Tiếng Anh là một ngôn ngữ không quá phổ biến và thông dụng ở Berlin cũng như Đức. Để có thể hòa nhập hoặc tìm được công việc tại đây, biết tiếng Đức sẽ là một lợi thế. Ngược lại, nếu chỉ sử dụng tiếng Anh, có lẽ sẽ là một điểm trừ lớn cho những người tới định cư. Mức phí sinh hoạt ở Lisbon cho 1 cá nhân trung bình ~ 21,134,000 VND. Mức phí sinh hoạt ở Lisbon dành cho 1 gia đình có 4 thành viên trung bình 3, ~ 71,692,000 VND Lựa chọn định cư lý tưởng ở Châu Âu? Số liệu thống kê bên trên đã cho thấy Lisbon – Bồ Đào Nha chính là lựa chọn lý tưởng để định cư Châu Âu. >>> Xem ngay Chương trình đầu tư định cư Bồ Đào Nha chỉ 280,000 euro Nếu bạn đang tìm kiếm một thành phố có đời sống chất lượng. Bao gồm y tế, giáo dục, chính sách, phúc lợi xã hội,…. với một mức sống hợp lý cho người Châu Á, đặc biệt là người Việt. Lisbon chính là lựa chọn dành cho bạn. Với chính sách đầu tư Golden Visa lấy thẻ thường trú Bồ Đào Nha, đây chính là chương trình giúp nhiều nhà đầu tư định cư Châu Âu. Chỉ cần đầu tư 280,000 € là bạn đã có thể sở hữu thẻ cư trú cho cả gia đình Liên hệ Interimm để tìm hiểu về chương trình đầu tư Golden Visa Bồ Đào Nha. Hotline liên hệ 0931 830 838 Du học sinh Việt Nam muốn sang Đức đều phải mở một tài khoản phong tỏa ở Đức với Euro cập nhật vào tháng 7/2021, mỗi tháng chỉ rút được tối đa 861 Euro để trang trải sinh hoạt phí. Với số tiền này, bạn phải chi cho những khoản nào? Tiền thuê nhà Nếu bạn là sinh viên ở Berlin, trong quá trình làm hồ sơ, bạn có thể đăng kí để nhận chỗ kí túc xá sinh viên online qua Studierenden Werk Berlin. Lưu ý là, số lượng phòng ở kí túc xá không thể đáp ứng khối lượng sinh viên qua Berlin du học, chưa nói đến một số sinh viên thuê phòng với giá rẻ bèo, rồi cho người khác thuê lại với giá cao hơn. Bạn phải chờ ít nhất 3-4 tháng để nhận được phòng. Nhà kí túc xá có hai loại Nhà 2-3 phòng riêng, mỗi sinh viên ở riêng một phòng giá từ 180 Euro – 240 Euro/tháng tuỳ diện tích phòng, bao gồm điện, nước, internet. Toilet và nhà bếp sử dụng đơn 280 Euro/tháng, có toilet và nhà bếp riêng. Trong mỗi kí túc xá đều có một phòng giặt đồ riêng, bạn phải mua một cái thẻ, trả tiền trước để sử dụng nó. Một lần giặt là 2 Euro, một lần sấy là 1 Euro. Nếu bạn không nhận được nhà kịp trong kí túc xá thì đành phải mướn theo kiểu WG một căn to gồm nhiều phòng share nhà với nhiều người khác. Giá một phòng cho WG thấp nhất là 320 Euro, tùy diện tích, tùy khu vực. Bạn có thể tìm phòng ở những trang như WG-Gesucht, WG Berlin, Immowelt, Immobilienscout24. Thuê nhà ở Berlin bao giờ cũng là nỗi khổ tâm lớn nhất. Có tiền chưa chắc đã thuê được nhà, vì chủ nhà còn phỏng vấn, còn chọn lọc giữa bao nhiêu người đến thuê nữa. Tiền nhiều thì mới dễ thuê nha bạn ~.~ Tiền bảo hiểm Bất cứ người dân nào sống và làm việc tại Đức đều phải mua Bảo hiểm sức khoẻ Krankenversicherung. Có hai loại bảo hiểm dành cho du học sinh Bảo hiểm tư nhân Campusmap24, HanseMekur, CareConcept, hiểm công TK. Nhìn chung bảo hiểm tư nhân sẽ rẻ hơn bảo hiểm công một chút, nhưng mình khuyên là bạn nên đăng kí bảo hiểm công. Vì giá của bảo hiểm tư nhân sẽ tăng vùn vụt theo thời gian, sau khi bạn tốt nghiệp, rồi lúc bạn có việc làm. Một khi đã chọn bảo hiểm tư nhân rồi thì rất khó để đổi qua bảo hiểm công. Mình sử dụng bảo hiểm của TK, trả mỗi tháng Euro. Đa số khi bạn đi khám bác sĩ, sử dụng thẻ này thì không cần trả tiền nữa, nếu có mua thuốc men gì thì bên TK cũng sẽ hoàn phí lại một phần cho bạn. Điện thoại Ở Đức có nhiều hãng điện thoại như Telekom, Vodaphone, AldiTalk, 1&1, O2, Mình sử dụng mạng của hãng Telekom, gói trả trước, chỉ Euro/ tháng bao gồm mạng LTE. Feedback của mình là tín hiệu tốt, nhắn tin SMS và gọi điện miễn phí với các máy xài cùng mạng, ra nước ngoài có sẵn kết nối mạng với các hãng điện thoại khác và chạy LTE ngon lành! Phương tiện công cộng Một khi đã có thẻ sinh viên, bạn sẽ được sử dụng tất cả các phương tiện công cộng ở Berlin Bus, Tram, S-Bahn, U-Bahn trong khu vực A, B, C luôn. Bạn chỉ cần đóng tiền Semester Fee 306 Euro cho 6 tháng, vị chi mỗi tháng chỉ tốn 50 Euro cho tiền đi lại thôi. Như vậy là quá rẻ luôn rồi! Fitness Có nhiều chỗ tập gym ở Berlin, như McFit, Fitco Fitness, Fitness First, Super Fit, những chỗ này đa số là nam nữ tập chung. Mình thích những chỗ chỉ dành cho nữ thôi như Pink Frauen Fitness, Lady Company, Mrs. Sporty Club. Chỗ mình tập hiện giờ là Pink Frauen Fitness, đăng ký vào dịp khuyến mãi nên chỉ trả Euro cho 6 tháng đầu, 12 tháng tiếp theo trả Euro. Trong đây ngoài các thiết bị và phòng tự tập thì còn có phòng Sauna xông hơi khô và Damp xông hơi ẩm, nước uống miễn phí, tuần nào cũng có lớp dạy nhảy và nhiều chương trình tập nâng cao khác. Trước khi chọn chỗ fitness nào, bạn đều nên đăng ký tập thử Probetraining một ngày xem sao. Thường thì các chỗ sẽ không tính tiền cho Probetraining, nếu có tính cũng tối đa 10 Euro cho cả ngày. Tiền mua đồ ăn Đa số mình thường tự nấu ăn ở nhà nên chi phí ăn uống mỗi tháng chỉ khoảng 150 Euro. Nếu bạn ăn ở nhà hàng thì một bữa từ 10 Euro – 15 Euro. Dẫu biết là du học sinh phải nên tiết kiệm tiền nhưng ở một thành phố như Berlin mà không khám phá ẩm thực của các quốc gia từ năm châu bốn bể thì tiếc quá. Mình nghĩ mỗi tháng bạn nên đi ăn ngoài vài lần. Ăn ngon có sức mạnh giúp con người ta trở nên vui vẻ và có động lực hơn bạn ạ! Tiền shopping Ở Đức có những trang bán hàng như eBay và Amazon, chỉ cần lướt web thôi bạn đã tìm thấy nhiều món giá rẻ – chất lượng tốt rồi. Chưa kể còn phải sắm sửa quần áo mỗi khi các cửa hàng khuyến mãi nữa. Để tránh vun tay quá trán, mỗi tháng bạn chỉ nên để dành 50 Euro cho tiền mua sắm thôi. Bạn thấy đấy, tính hết các khoản tiền mình liệt kê trên đây thì ít nhất mỗi tháng bạn phải xài 610 Euro rồi. Đấy là mình đã tính tiết kiệm hết mức có thể. Nếu bạn tham gia các hoạt động giải trí khác hoặc đi du lịch thì tiền còn nhiều hơn thế nữa. Vì thế, nên học cách cân đối kinh tế và chi tiêu hợp lý bạn nhé! Các bài khác Mua sắm tiết kiệm ở Đức Kinh nghiệm chuẩn bị hành lý du học Đức để tiết kiệm 20 triệu! Đăng ký học lái xe ô tô ở Đức Feature Photo on Đối với sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung muốn đi du học tại Đức, đôi khi vẫn luôn trăn trở về việc lựa chọn chương trình nào để theo học và làm sao để sinh sống tại Đức mà không tốn quá nhiều tiền. Chi phí sinh hoạt ở Đức hàng tháng là bao nhiêu? Đây luôn là thắc mắc của nhiều bạn học sinh, sinh viên đang có dự định du học Đức. Câu hỏi này vừa dễ lại vừa khó để trả lời bởi nó phụ thuộc vào việc bạn sống ở đâu, bạn chi tiêu sinh hoạt như thế nào… Hiểu được vấn đề này trung tâm du học Đức sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cuộc sống, chi phí sinh hoạt khi sinh sống tại đất nước xinh đẹp này nhé. Chi phí sinh hoạt ở Đức hàng tháng cho du học sinh Chi phí sinh hoạt các thành phố ở Đức tuỳ vào từng bang khác nhau mà chi phí sinh hoạt hàng tháng sẽ có sự chênh lệch. Ví dụ nếu bạn chọn sống tại các thành phố lớn như Hamburg, Düsseldorf, Köln, Frankfurt, München thì chi phí cho nhà ở sẽ cao hơn so với các thành phố vừa và nhỏ. Nhà ở tại các bang Tây Đức cũng có phần cao hơn so với các thành phố ở Đông Đức. Tuy nhiên, ở các thành phố lớn mức lương của bạn được nhận khi học nghề hay sau khi Tốt nghiệp dĩ nhiên cũng cao hơn. Ngoài ra cơ hội tìm việc làm thêm ở các thành phố lớn cũng dễ dàng hơn. Mặc dù dù bạn học ở bang nào thì bạn cũng sẽ có những khoản chi bắt buộc như sau Sinh hoạt phí ở Đức tiền thuê nhà, ăn uống, quần áo, sách vở, điện thoại,… Tiền học phí Chi phí tàu xe đối với các bạn học nghề sẽ được mua vé xe theo kì học với giá ưu đãi Bảo hiểm y tế Theo yêu cầu của Đại sứ quán Đức tại Việt Nam cũng như Sở Ngoại kiều tại Đức, Du học sinh cần chứng minh khả năng tài chính cho thời gian lưu trú, hiện nay tối thiểu là 853 EUR/ tháng. Trung bình một sinh viên nước ngoài du học tại Đức sẽ chi khoảng 850 EUR một tháng theo Tuy nhiên, thực tế các bạn sinh viên Việt Nam sang Đức du học chỉ chi tiêu trung bình khoảng 500 – 700 EUR/ tháng. Chi phí sinh hoạt 1 tháng ở Đức Tốn kém nhất chính là tiền thuê nhà, dao động từ 250 – 400 EUR/ tháng. Ở những thành phố lớn và đắt đỏ thì tiền thuê nhà có thể cao hơn. Các bạn học viên có thể thuê kí túc xá hoặc ở dạng nhiều bạn thuê chung một căn nhà lớn nhiều phòng và share với nhau WG-Wohngemeinschaft Xem thêm Hướng dẫn tìm nhà tại Đức cho du học sinh. Nếu mới sang các bạn có thể đăng ký ở kí túc xá sinh viên của trường Studienwohnheim. Thông thường Kí túc xá của trường được trợ giá, trung bình mỗi tháng số tiền các bạn phải trả khoảng 260euro, bao gồm điện, nước, tiền internet và hàng tuần sẽ có người tới dọn dẹp vệ sinh cho kí túc xá của bạn. Chi phí ngoài tiền thuê nhà Chi phí giặt đồ tùy tường kí túc xá, các bạn sẽ được phát thẻ giặt đồ và phải nạp tiền vào thẻ thì mới sử dụng được máy giặt ở kí túc xá. Mỗi lần giặt trung bình khoẳng 1,5euro. Tiền ăn thông thường tiền ăn giao động từ 100 đến 150euro 1 tháng. Nếu bạn ăn được đồ ăn của Đức, các bạn có thể ăn trưa ở căn tin Mensa của trường. Thông thường các bạn du học sinh Việt Nam thường chuẩn bị đồ ăn sáng ở nhà, ăn trưa tại Mensa và ăn tối ở thư viện. Vì lịch học ở trường thường khá dày nên thường sẽ không có nhiều thời gian để nấu ăn, nên ăn ở trường là cách tiếp kiệm và hợp lý. Nhu yếu phẩm sinh hoạt như đồ vệ sinh, quần áo, sách vở . Thông thường sinh viên sẽ được hưởng nhiều ưu đãi về giá, Bằng cách đưa thẻ sinh viên của bạn tại quầy bán vé, bạn sẽ được giảm giá vé vào cửa nhà hát, bảo tàng, công viên, hồ bơi hoặc các điểm vui chơi văn hóa khác. Nếu bạn không phải là con nghiện mua sắm thì trung bình các bạn sẽ dành khoảng 50euro 1 tháng. cho các nhu yếu phẩm sinh hoạt. Tiền Học phí Tại Đức các chương trình học từ học nghề, đại học đến thạc sỹ đều được MIỄN HỌC PHÍ. Riêng từ học kì mùa đông 2018, Hệ đại học ở bang Baden-Württemberg đã bắt đầu thu 1500 Euro/kì. Bên cạnh đó, các bang Nordrhein-Westfallen và Schleswig-Holstein dự kiến cũng sẽ bắt đầu thu học phí từ năm 2022. Đối với các bạn DU HỌC NGHỀ ĐỨC, không những không phải đóng học phí mà các bạn còn được NHẬN TRỢ CẤP hàng tháng lên đến gần 1100 Euro/tháng đối với ngành Điều Dưỡng. Phí đóng góp mỗi học kỳ Tất cả sinh viên học Đại học, Cao đẳng ở Đức đều phải đóng một khoản tiền cố định gọi là phí học kì Semesterbeitrag, trung bình khoảng 250 EUR/học kì. Trong đó bao gồm 100 EUR cho Sozialbeiträge ví dụ tiền cho căn tin, kí túc xá, CLB thể thao trong trường và 25 – 160 EUR cho vé xe Semesterticket. Với vé tàu này các bạn sinh viên có thể sử dụng tất cả phương tiện công cộng trong thành phố và bang mà bạn đang học trừ tàu nhanh IC và ICE để du lịch thỏa thích với chi phí 0 đồng. Ngoài ra, ở một số bang bạn sẽ phải đóng thêm phí hành chính Verwaltungsgebühr là 50 -70EUR/ học kì. Ví dụ phí học kỳ đại học Frankfurt Vé tàu của RMV 216,30 EUR Vé tàu mở rộng để dùng được NVV 5,72 EUR VGWS 0,72 EUR AStA-Semesterticket 1,10 EUR Đóng góp cho các hoạt động xã hội – Sozial-/Kulturticket 1,55 EUR * Đóng góp cho xe đạp của trường – Campus-Bike 1,50 EUR Quỹ AStA-Härtefonds 0,60 EUR Hội sinh viên – Studierendenschaft 10,90 EUR Đóng góp Studentenwerk 81,50 EUR Đóng góp quản lý của trường 50,00 EUR Tổng 369,89 EUR Đối với các bạn tham gia chương trình Du học nghề Đức các bạn hoàn toàn không phải đóng các khoản tiền này. Một số trường có thể yêu cầu bạn đóng tiền photo tài liệu cho một kì học là 20 Euro/kì. Bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế tại Đức là phí bắt buộc đối với mọi công dân. Để được cấp visa du học Đức bạn cũng phải chứng minh mình đã mua bảo hiểm y tế cho toàn bộ thời gian học tại Đức. Bạn có thể chọn bảo hiểm công hoặc tư. Thường thì một số bạn sinh viên Việt Nam chọn bảo hiểm tư như Mawista hay Care concept vì rẻ 35 EUR/tháng. Bảo hiểm công như TK hay AOK thì đắt hơn, khoảng 80 – 90 EUR/tháng. Đối với các bạn học nghề thì các nơi thực tập sẽ trả cho bạn ½ số tiền bảo hiểm bạn cần phải đóng. Nghĩa là du học sinh theo CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ chỉ phải đóng ½ số tiền bảo hiểm theo quy định so với các du học sinh đại học. Đây cũng là một lợi thế của các du học sinh chọn học chương trình đào tạo nghề của Đức. Xem thêm bài viết về Hệ thống bảo hiểm y tế ở Đức. Bảng thu chi chi tiết chi phí sinh hoạt ở Đức đối với du học sinh Tiền thuê nhà 300 EUR Tiền ăn uống 120 EUR Bảo hiểm y tế 80 EUR Điện thoại, Internet, Radio 30 EUR Mua sắm, giải trí 70 EUR Sách vở, dụng cụ học tập 20 EUR Đi lại bằng phương tiện công cộng 80 EUR Chi phí phát sinh* 50 EUR Học phí 1 tháng 0 EUR Tổng cộng 750 EUR Tổng 750 Eur làm tròn tỉ giá Euro 25 ngàn đồng / Euro thì 1 tháng chi phí sinh hoạt 1 tháng ở Đức đối với du học sinh sống một mình là 18,75 triệu/ tháng. Cách tiết kiệm chi phí khi du học Đức như thế nào? Không phải ai du học ở Đức cũng có đủ khả năng tài chính cho phí sinh hoạt 750 EUR/ tháng. Chính vì thế bạn phải học cách tiết kiệm. Rất nhiều sinh viên Việt Nam đang du học tại Đức chỉ phải trả tầm 500 – 550 EUR/tháng, thấp hơn nhiều so với số tiền 735 EUR/tháng phải chứng minh trước đó. Vậy họ đã chi tiêu và tiết kiệm như thế nào? Tiền thuê nhà Để tiết kiệm chi phí nhà ở, các bạn có thể chọn nhà xa trung tâm một chút nhưng có tuyến tàu công cộng trực tiếp đến trường. Hoặc các bạn có thể ở dạng nhà ghép Wohngemeinschaft với các bạn sinh viên khác. Ở ghép có nghĩa là 3 hay 4 bạn thuê chung một căn hộ lớn, sử dụng chung bếp, nhà vệ sinh và mỗi người có một phòng ngủ riêng. Tiền ăn uống Thay vì ăn ở nhà ăn của trường Mensa từ 2-3 EUR cho một bữa ăn, bạn có thể tự nấu hằng ngày hoặc kẹp bánh mì thịt nguội mang tới trường, như vậy trung bình tiền ăn uống chỉ 100 EUR/ tháng. Tiền điện thoại và internet. Các bạn không nhất thiết phải kí hợp đồng điện thoại để lấy máy mới và có internet cao. Hiện tại ở Đức, đa số quán ăn, trường học đều có wifi miễn phí. Các bạn có thể tiết kiệm một khoản tương đối nếu biết hạn chế ở đây. Lưu ý nếu bạn so sánh chi phí du học Đức so với học đại học ở Việt Nam thì sẽ thấy học đại học ở Việt Nam chưa chắc đã tiết kiệm hơn so với du học Đức. Xem bài viết phân tích tại đây Giá cả tham khảo một số mặt hàng hay dùng tại Đức. Cà chua 5,12Euro/kg Đào 1,99 Euro/kg Sữa 0,9 Euro/ lít Dưa chuột 0,49 Euro/ quả Chuối 1,89 Euro/ kg Nho 4,98 Euro/ kg Táo 2,5 Euro/ kg Trứng 1,99 Euro/ Vỉ 10 trứng Thịt lơn lạc vai 9,90 Euro/ kg Thịt lợn 3 chỉ 9,90 Euro/ kg 1 ly cafe tại cửa hàng 2,5 Euro 1 cốc bia becker tại quán 3 Euro Chi phí sinh hoạt tại Đức cho các bạn du học nghề Đức. Du học Đức nhưng lại có lương không phải xin trợ giúp gia đình ? Hiện nay, do nhu cầu thiếu nhân lực về ngành điều dưỡng trầm trọng, chính phủ Đức đã có những chính sách nhằm tạo điều kiện cho các bạn du học sinh Việt Nam theo học ngành Điều Dưỡng tại Đức. Các bạn du học sinh sẽ được đào tạo chuyên ngành điều dưỡng trong vòng 3 năm. Theo học chương trình này các bạn sẽ có rất nhiều lợi ích như có lương, sau khi học xong có công việc ổn định. Xem thêm Ưu điểm chương trình du học nghề tại Đức Căn cứ theo bảng lương và chi phí sinh hoạt hàng tháng khoảng 600 Euro thì du học sinh sẽ TIẾT KIỆM và DƯ ra được khoảng 850-600=250Euro/tháng. lương năm 1 học nghề là 1100 Euro/tháng trước thuế và bảo hiểm → sau thuế và bảo hiểm còn khoảng 850 Euro/tháng. Như vậy các bạn du học sinh theo học ngành Điều Dưỡng có lợi thế hơn các bạn du học sinh hệ Đại học là không phụ thuộc vào tình hình kinh tế của gia đình. Học viên KHÔNG CẦN LO LẮNG việc CHỨNG MINH TÀI CHÍNH hằng năm khi gia hạn visa như sinh viên du học là cần tối thiếu 8800 EUR/năm, ĐỂ ĐƯỢC GIA HẠN VISA. Du học sinh học nghề được CẤP VISA 3 NĂM, chứ không phải gia hạn từng năm một. Hãy cùng tham khảo video chia sẻ của bạn Đỗ Hải Nam vềChi Phí Sinh Hoạt và Lương Học Nghề ở Đức nhé Điều đặc biệt khi du học nghề Đức đó là khả năng hoàn vốn và công việc ổn định Một trong những lợi thế lớn nhất khi bạn du học điều dưỡng tại Đức đó là sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề điều dưỡng. Bằng cấp của Đức được công nhận quốc tế nên bạn có thể dễ dàng xin được công việc tốt tại các cơ sở Y tế tại Đức hoặc các nước liên minh châu âu. Ngoài ra sau khi tốt nghiệp các bạn còn có cơ hội tiếp tục làm việc cũng như định cư tại Đức. Nếu bạn chọn quay về Việt Nam sau khi học xong, dĩ nhiên bạn sẽ được các bệnh viện lớn hoặc quốc tế chào đón. Đặc biệt nếu bạn nào sau khi hồi hương muốn quay lại Đức làm việc thì vẫn có quyền xin giấy phép cư trú 6 tháng để vào Đức tìm việc. Vậy thì tại sao các bạn không tự vẽ nên Giấc mơ du học của mình bằng chính khả năng của các bạn!?! ***Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links. THAM KHẢO THÊM So sánh chi phí du học Đức và học đại học ở Việt Nam Chi tiêu tiết kiệm tại Đức Du học Đức khó khăn và thuận lợi Du học nghề Đức 2023 Điều kiện và chi phí không thể bỏ qua. IECS là 1 trong 3 trung tâm tiếng Đức chất lượng nhất Tp HCM VFS Đức Gửi hàng từ Đức về Việt Nam Xuất khẩu lao động Đức -Yêu cầu và lợi ích mới nhất năm 2023 Văn hóa người Đức – văn hóa ứng xử tuyệt vời số 1 Châu Âu Đám cưới ở Đức với 6 phong tục độc đáo và vô cùng thú vị Các ngân hàng ở Đức nào thuộc hàng TOP năm 2023 IECS và Vuatiengduc là công ty chuyên du học nghề Đức và trung tâm tiếng Đức uy tín nhất hiện nay. Với đội ngữ sáng lập đã sinh sống 20 năm tại Đức IECS và Vuatiengduc chúng tôi hiểu các bạn cần gì và sẽ tìm ra giải pháp cho từng học viên học tiếng Đức chuyên nghiệp About Latest Posts Tôi là Lê Thùy Anh Anna - Giám đốc đại diện của IECS tại CHLB Đức. Công ty chúng tôi chuyên du học nghề Đức và đào tạo tiếng Đức chất lượng cao tại TpHCM. Câu nói ưa thích "tâm có sáng thì thành công mới bền vững" Chi phí sinh hoạt ở Đức phụ thuộc vào lối sống của bạn và thành phố, hoặc khu vực của một thành phố nơi bạn sinh sống. Trước khi du học Đức, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các chi phí sinh hoạt tại đất nước này Bao gồm chi phí trung bình cho nhà ở, cửa hàng tạp hóa, giáo dục, bảo hiểm y tế, giao thông công cộng và nhiều hơn nữa. Số liệu thống kê phí sinh hoạt ở ĐứcChi phí sinh hoạt ở Đức khá hợp lý so với các quốc gia khác ở Tây Âu, thấp hơn các thành phố lớn của châu Âu như Paris, London , Rome, Brussels và Zurich. Mặc dù nó đắt hơn các nước láng giềng Đông Âu và nhiều nơi khác trên thế giới. Đi kèm với đó, hệ thống giáo dục, giao thông công cộng, y tế và giáo dục của Đức rất tuyệt vời. Về chất lượng cuộc sống và hạnh phúc, Đức xếp hạng trên trung bình trong “Better Life Index” của Văn phòng Thống kê Liên bang, chi tiêu hộ gia đình ở Đức trung bình € 859 một tháng, người Đức phân bổ khoảng 36% ngân sách tiêu dùng của họ cho nhà ở, năng lượng và bảo bình, bạn sẽ phải trả từ € 7 – € 12 cho bữa trưa trong một quán bar, quán cà phê hoặc nhà hàng. Hay tối đa € 5 cho một bữa ăn nhẹ với bánh sandwich hoặc bánh mì. Một tách cà phê khoảng € 3 – € 4. Các chi phí chung khác để so sánh bao gồm vé xem phim khoảng € 10 – € 15, lên đến € 700 cho một thẻ thành viên phòng tập thể dục hàng năm và trung bình € 2,50 – € 3,50 cho một ly chuẩn sống ở ĐứcMức sống ở Đức luôn được xếp hạng tốt trong Khảo sát chất lượng cuộc sống của Mercer, do một phần chi phí sinh hoạt ở Đức. Năm 2018, bảy thành phố của Đức nổi bật trong top 30, ba trong số đó nằm trong top 10 Munich thứ 3, Düsseldorf thứ 6, Frankfurt thứ 7, Berlin thứ 13, Hamburg thứ 19, Nicheberg thứ 23 và Stuttgart thứ 28.Munich và Frankfurt cũng được xếp hạng là có cơ sở hạ tầng thành phố tốt thứ hai thế giới sau Singapore, với Düsseldorf ở vị trí thứ năm và Hamburg ở vị trí thứ phí nhà ở tại ĐứcChi phí nhà ở tại Đức nhìn chung khá cao, nhưng thay đổi đáng kể tùy thuộc vào loại tài sản bạn chọn và khu vực bạn sống; một số khu vực cung cấp tiện ích tốt hơn, ví dụ, vùng ngoại ô xung quanh Berlin. Không có hạn chế đối với người nước ngoài mua tài sản ở nhà ở ĐứcHầu hết người nước ngoài đều thuê nhà ở Đức. Khi tìm kiếm căn hộ cho thuê, điều quan trọng là phải hiểu thuật ngữ trong quảng cáo. Nếu một căn hộ được quảng cáo là bốn phòng, nó sẽ có hai phòng ngủ, phòng khách và phòng ăn. Nhà bếp, phòng khách và phòng tắm không được phân loại là thành phố đắt đỏ nhất của Đức để thuê là Munich, Frankfurt, Berlin, Düsseldorf và Hamburg. Chi phí nhà ở thấp nhất ở Đức là Bremen và Leipzig. Dưới đây là một số thông tin về chi phí thuê trung bình hàng tháng cho một căn hộ 120 mét vuông ở €Munich €Frankfurt €Cách dễ nhất và nhanh nhất để tìm một căn hộ cho thuê ở Đức là thông qua một đại lý bất động sản Immobilienhandler. Theo luật, phí dịch vụ cho các đại lý bất động sản là trách nhiệm của chủ nhà, vì vậy hãy kiểm tra xem các khoản phí này phải được thanh toán như thế nào trước khi ký hợp đồng. Phí thuê được trả mỗi tháng. Chi phí tiện ích, truyền hình, băng thông rộng và xử lý chất thải thường được tính bất động sản ở ĐứcChi phí mua bất động sản ở Đức rất khác nhau. Ví dụ, giá nhà ở Berlin đã tăng đáng kể trong vài năm qua, với mức tăng 15% trong năm 2018, đưa giá trung bình vào khoảng € mỗi mét chung, Bavaria đắt hơn đáng kể, với cùng một ngôi nhà ở Bavaria có giá cao gấp ba lần so với các thành phố lân cận phía nam. Ở Munich, ví dụ, các tài sản hiện có giá tới € mỗi mét vuông. Giá bất động sản trung bình trên một mét vuông cho các thành phố lớnFrankfurt € 2,600Hamburg €Berlin €Düsseldorf €Munich €Köln €Dortmund €Stuttgart € phí tiện ích xử lý nước, gas, điện và chất thải ở ĐứcNgười Đức trả gần gấp đôi so với mỗi kilowatt điện so với người dân ở Hoa Kỳ, nhưng vẫn trả ít hơn tổng thể trong các hóa đơn tiện ích. Do các thiết bị tiết kiệm năng lượng và cách sử dụng để cắt giảm tiêu thụ điện và khí đơn tiện ích được gửi hàng quý. Chi phí năng lượng trung bình để sống cho một người trong một căn 45 mét vuông ở Berlin trung bình khoảng € 95 – € 120 một tháng. Nói chung, bạn có thể tính toán chi phí tiện ích với tỷ lệ 2,50 € mỗi mét vuông. Ước tính chi phí tiện ích trung bình hàng tháng – bao gồm xử lý nước, gas, điện và chất thải – cho một căn hộ rộng 90 mét vuôngMunich hoặc Frankfurt € 220Düsseldorf € 210Berlin € 245Hamburg € 240Köln € 200Giống như ở nhiều nơi khác trên thế giới, các hóa đơn tiện ích cho gas và điện ở Đức đang thay đổi do sự chuyển đổi sang năng lượng tái tạo. Mặc dù năng lượng tái tạo có thể làm giảm các hóa đơn tiện ích, thuế môi trường có thể làm cho bạn phải trả nhiều tiền ra, internet hàng tháng ở Đức là khoảng € 30 – € 40 tùy thuộc vào gói bạn chọn. Các nhà cung cấp dịch vụ cũng bao gồm một khoản phí cố định. Một chi phí sinh hoạt bổ sung ở Đức là giấy phép truyền hình và đài phát thanh bắt phí giao thông công cộng ở ĐứcGiao thông công cộng ở Đức có tiêu chuẩn đặc biệt cao và giá cả hợp lý so với các hệ thống giao thông ở nơi khác ở châu Âu, có thể giúp giảm thêm chi phí sinh hoạt ở dao động từ € 60 – € 90 một tháng tùy thuộc vào thành phố ở Đức. Trung bình, vé một chiều là € 2,70 – € 4 tùy thuộc vào số lượng khu vực được bảo hiểm. Các chuyến tàu InterCity đôi khi có ưu đãi đặc biệt. Nếu bạn đi làm, bạn có thể mua BahnCard để được giảm giá. Bạn cũng có thể sử dụng BahnCard trên xe buýt rẻ hơn một chút, nhưng giá vé phụ thuộc vào quãng đường bạn đi. Giống như hầu hết các quốc gia, bạn trả tiền vé xe buýt trên xe buýt thay vì mua vé trả trước, mặc dù thẻ du lịch hàng tháng cũng bao gồm cả xe buýt. Hệ thống giao thông công cộng được kiểm soát tốt. Hành khách không có vé hợp lệ sẽ bị phạt € 40 – € hữu một chiếc xe hơi ở Đức đắt hơn. Nói chung, người nước ngoài sống ở các thành phố lớn như Berlin, Munich, Hamburg và Frankfurt không cần phải sở hữu một chiếc xe nào khác bởi sự tiện lợi của các phương tiện công cộng. Giá nhiên liệu gần đây ở Đức là € 1,35 cho loại không chì và € 1,22 cho động cơ cước taxi từ khoảng 3,20 € – € 3,60, nhưng khác nhau giữa các thành phố. Ví dụ giá vé ở Berlin từ € 3,90, € 3,20 ở Hamburg, € 3,60 ở Munich và € 3,50 ở Frankfurt, Dortmund và Cologne. Giá vé cho mỗi km dao động trong khoảng € 1,50 đến € phí du học ĐứcCó rất nhiều trường đại học ở Đức được xếp hạng trong danh sách những trường đại học hàng đầu thế giới. Học tập tại Đức được miễn phí hoặc thu phí rất ít ở các trường đại học. Đó là lý do mà Đức luôn thu hút du học sinh từ khắp nơi trên thế ra, các trường công lập ở Đức ở các bậc học đều không thu phí và là một lựa chọn tốt cho người nước ngoài có trẻ nhỏ nếu chúng có thể tiếp thu ngôn ngữ đủ không, bạn có thể gửi con của bạn đến các trường quốc tế ở Đức. Học phí sẽ đắt hơn đáng kể mặc dù còn tùy thuộc đến uy tín của nhà trường và cấp học. Chi phí trung bình tại các trường quốc tế ở Đức bắt đầu khoảng € đến € một năm cho các trường đơn ngữ giảm 30 đến 50% cho trường trung học cơ sở. Các trường song ngữ có giá từ € 500 – € 600 một phí chăm sóc trẻ em tại ĐứcĐức tự hào có một hệ thống chăm sóc trẻ em tuyệt vời, với một số thành phố cung cấp trợ cấp chăm sóc lớn các trung tâm chăm sóc trẻ em thuộc sở hữu nhà nước có giá trung bình khoảng € 250 đến € 400 mỗi tháng, trong khi các trung tâm tư nhân trong khoảng từ € 600 đến € 900. Chi phí chăm sóc trẻ em được trợ cấp dựa trên thu nhập và có thể khoảng € 120 – € 140 một tháng trong bảy đến chín giờ mỗi ngày, làm cho chi phí sinh hoạt ở Đức tại các hộ gia đình có trẻ nhỏ được giảm cũng có thể tìm thấy các trung tâm chăm sóc trẻ em của Đức cung cấp phí ở mức thấp hơn đáng kể cho trẻ lớn. Ví dụ, phí trung bình cho trẻ 4 tuổi có thể hơn 200 € một tháng, so với dưới 100 € cho trẻ em 5 tuổi vì đây là năm cuối cùng trước khi bắt đầu đi phí chăm sóc sức khỏe tại ĐứcNgười nước ngoài sống ở Đức được yêu cầu mua bảo hiểm y tế cơ bản của Đức. Chi phí khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi, bảo hiểm và công ty bảo hiểm y tế bạn sử dụng. Bảo hiểm cơ bản cho sinh viên bắt đầu từ khoảng € 80 và từ € 160 – € 400 cho người đi nước ngoài được thuê bởi một công ty có thể sắp xếp để trả phí bảo hiểm thông qua một công ty bảo hiểm công ty được trợ cấp. Cá nhân tự làm chủ nên mua bảo hiểm y tế tư nhân. Đổi lại, cư dân ở Đức có quyền sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí hoặc được trợ cấp ở phí mua sắm ở ĐứcNhững loại thực phẩm cần thiết không quá đắt ở Đức, mặc dù sản phẩm ở siêu thị cao cấp như Rewe và Tegut sẽ đắt hơn. Nếu bạn mua sắm tại Lidl và Aldi, bạn có thể tiết kiệm từ 10 đến 15%.Tuy nhiên, siêu thị có xu hướng dự trữ ít mặt hàng, vì vậy bạn có thể cần đến các cửa hàng chuyên dụng nơi giá cao hơn ví dụ như các loại rau của châu Á. Người nước ngoài nên dự trù khoảng € 40 – € 50 mỗi tuần cho mỗi người cho các loại thực phẩm cơ phí thực phẩm ở ĐứcĂn uống ở Đức có giá cả phải chăng, trừ khi bạn lựa chọn những nhà hàng quá sang trọng hay nổi tiếng. Một bữa ăn trưa có giá từ € 5 đến € 11, trong khi một bữa ăn tối trong một nhà hàng tiêu chuẩn có thể có giá từ € 10 đến € 20 mỗi người. Nếu bạn muôn có một vài loại bia hoặc một ly rượu vang, hãy cộng thêm € 10 € 30 – € 40 mỗi người, bạn có thể ăn một bữa ăn ngon trong một nhà hàng đẹp. Tiền boa không được bao gồm trong hóa đơn và thường khoảng 10 – 15%.Người Đức uống bia với nhiều kích cỡ khác nhau. Từ nửa pint đến các hai pint tenets. Mức giá thông thường cho một cốc bia nhỏ là € 2 – € 4, một pint là € 3,50 € 5,50 € và một tenets là € 9 – € phí thuế ở ĐứcCư dân ở Đức phải trả thuế thu nhập cá nhân. Trong một số trường hợp nhất định, sẽ có các loại thuế khác phải trả. Các cặp vợ chồng kết hôn bị đánh thuế trên thu nhập chung. Thuế thu nhập ở Đức là lũy tiến, tăng từ mức cơ bản 14% lên đến 43%. Năm 2019, € 9,169 đầu tiên được miễn sinh xã hội và chi phí lương hưu ở ĐứcHệ thống lương hưu và an sinh xã hội ở Đức không phải là một phần của hệ thống thuế, mặc dù các khoản khấu trừ thường được lấy trực tiếp từ tiền lương của nhân viên. Được đóng bởi cả bạn và công ty của góp an sinh xã hội cao và chiếm 40% tiền lương của bạn. Tuy nhiên, họ đảm bảo cho bạn về bảo hiểm y tế, chăm sóc điều dưỡng, lương hưu và thất expatica Chi phí sống ở Đức khá hợp lý khi so sánh với các nước Châu Âu mặc dù nó đắt hơn một chút so với các nước Đông Âu và đa số các quốc gia khác trên thế giới. Chi phí sinh hoạt ở Berlin được đánh giá khá phải chăng cho một thành phố thủ đô. Mức sống cơ bản, giao thông công cộng, chăm sóc sức khỏe và hệ thống giáo dục rất tuyệt vời. Các hóa đơn mua sắm thì rẻ hơn đáng kể so với các thành phố lớn khác như Paris, London, Rome, Brussels hay Zurich. Chất lượng cuộc sống ở Đức được đánh giá cao trên bảng xếp hạng của OECD Chi phí sinh hoạt phụ thuộc vào cách bạn chi tiêu, nơi bạn ở, khu vực – thành phố hoặc ngay cả căn hộ mà bạn sống. Tỷ lệ sống chính thức ở Đức được ước lượng vào khoảng 730 EUR/tháng, nhưng đối với sinh viên và những người có thu nhập thấp thì thường chi tiêu khoảng 800 – 1000 EUR/tháng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp một cái nhin toàn cảnh về chi phí sinh hoạt ở Đức, bao gồm chi phí trung bình cho nhà ở, hàng tạp hóa, giáo dục, bảo hiểm sức khỏe, phương tiện công cộng và một vài thứ khác. Chúng tôi sẽ ví dụ để so sánh mức sống ở Berlin với Munich, Hamburg và Heidelberd. Chi phí sinh hoạt ở Đức Theo số liệu thống kê của trang web Federal Chi phí nhà ở tại Đức trung bình hết khoảng 859 EUR/tháng. Trên toàn nước Đức thì chi phí sinh hoạt tại Munich là đắt đỏ nhất, tiếp theo là Frankfurt, Dusseldorf và một vài thành phố nổi tiếng khác như Heidelberg. Chi phí sinh hoạt tại Berlin, thủ đô của Đức lại dễ chịu hơn rất nhiều nếu so với các thành phố lớn khác trong đất nước. Trung bình bạn sẽ phải trả 7 -12 EUR cho 1 bữa trưa tại nhà hàng phổ thông, quán cafe. 5 EUR cho 1 chiếc sandwich hoặc 1 chiếc bánh mỳ snack. Một cốc café tốn khoảng 3 – 4 EUR Một số chi phí thông thường khác để so sánh như 1 chiếc vé xem phim khoảng 12 – 15 EUR, vé tập GYM 1 năm là khoảng 700 EUR, một cốc bia khoảng 2,5 – 3 EUR. Tiêu chuẩn trung bình cuộc sống ở Đức Trung bình mức sống ở Đức được đánh giá cao trên nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của Mercer Năm 2017, có 7 thành phố của Đức lọt vào top 30, 3 trong số đó nằm trong top 10 Munich 4, Dusseldorf 6, Frankfurt 7, Berlin 13, Hamburg 18, Stuttgart 24 và Nuremburg 25. Munich và Frankfurt cùng xếp thứ 2 trong danh sách những thành phố có cơ sở hạ tầng tốt nhất thế giới sáu Singapore, Dusseldorf xếp thứ 15 xếp trên London và Hamburg đồng hạng với Zurich ở vị trí thứ 19. Chi phí nhà ở tại Đức Chi phí nhà ở thông thường ở Đức khá cao, nhưng còn tùy thuộc vào loại nội thất, trang thiết bị bạn chọn và khu vực nơi bạn sinh sống. Một vài khu vực cho bạn sự lựa chọn với giá cả rẻ hơn một chút ví dụ như khu ngoại ô Berlin. Theo thống kê, chỉ 43% dân số Đức sở hữu nhà riêng theo số liệu của OECD, vì thế tìm một nơi để ở tại Đức không hề dễ dàng. Tuy vậy, ở Đức không có bất cứ hạn chế gì đối với những người nước ngoài muốn sở hữu nhà riêng. Giá nhà đất ở Đức có biên độ rất lớn. Ví dụ, 1 căn nhà có 2 phòng ngủ tại trung tâm Berlin có giá trung bình – EUR, trong khi đó căn hộ bán liền kề với 5 phòng ngủ tại Schraplau, Sachsen-Anhalt chỉ có giá khoảng EUR Trên thực tế, chi phí nhà ở Baravia là đắt đỏ hơn các khu vực khác khá nhiều. Cùng một ngôi nhà đó nhưng ở tại Baravia có thể đắt gấp 3 lần các thành phố lân cận khác tại miền Nam nước Đức. Ví dụ như ở Munich, một căn hộ có 2 phòng ngủ có giá khoảng – Một ngôi nhà có 2 phòng ngủ sang trọng có giá 3 triệu EUR, nằm ở top đầu giá nhà ở Đức Để có 1 sự so sánh tổng quát, giá nhà ở trung bình tại miền Bắc nước Đức khoảng – EUR, tại miền Nam khoảng – EUR, tại miền Tây khoảng – EUR, tại miền Đông khoảng – EUR Một căn nhà ở Đức khá tốn kém Giá nhà trung bình ở 1 số thành phố lớn nhất nước Đức Frankfurt EUR Hamburg EUR Berlin EUR Dusseldorf EUR Munich EUR Theo thống kê, một ngôi nhà phổ biến tại Đức có diện tích khoảng 140m2 đến 180m2, bao gồm cả gara để ô tô. Giá nhà trung bình theo diện tích như sau 100m2 EUR 100 – 140m2 EUR 140 – 180m2 EUR 180m2 EUR Lưu ý khi một người nước ngoài tìm kiếm một căn hộ cho thuê tại Đức cần phải hiểu rõ thuật ngữ thuê nhà trong quảng cáo. Nếu một căn hộ quảng cáo có 4 phòng thì nó sẽ bao gồm 2 phòng ngủ, 1 phòng khách và 1 phòng ăn. Bếp, hội trường, phòng tắm không được tính là phòng. Phần lớn các căn hộ cho thuê tại Đức không hề có đồ đạc. Điều này làm cho những giá cả những căn hộ này rẻ hơn so với những căn hộ có nội thất. Người thuê nhà sẽ tự mua sắm các vật dụng cần thiết cho ngôi nhà bao gồm dụng cụ nhà bếp, nội thất phòng ngủ, bàn ghế. Vì thế bạn nên dự trù chi phí sắm sửa đồ đạc trong quỹ của mình trong thời gian đầu sống ở Đức. Các thành phố có giá thuê đắt đỏ nhất là Munich, Frankfurt, Dusseldorf và Hamburf. Người thuê nhà sẽ phải trả khoảng 15 EUR cho 1m2. Giá thuê nhà ở Berlin cũng đang nhanh chóng tăng do nhu cầu cao, tuy vậy vẫn dễ chịu hơn với khoảng 10 – 12 EUR/m2. Chi phí thuê nhà thấp nhất tại Đức là Bremen và Leipzig 6 – 8 EUR/m2. Dưới dây là một số chi phí thuê nhà trung bình ở Đức 1 tháng Berlin 600 – 1300EUR Munich, Dusseldorf và Frankfurt 675 EUR – 1350 EUR Cologne 670 – 1300 EUR Hamburg 500 – 1300 EUR Cách nhanh chóng và dễ dàng nhất để tìm được một căn hộ cho thuê ở Đức đó là thông qua một đại lý bất động sản tiếng Đức – Immobilienhandler. Theo luật pháp Đức, phí lót tay cho đại lý bất động sản sẽ do chủ nhà đất chịu trách nhiệm. Vì thế hãy kiểm tra giá cả nhà đất kĩ càng trước khi kí vào hợp đồng. Tiền thuê nhà sẽ được trả hàng tháng. Chi phí dịch vụ, TV, internet, phí xử lý chất thải được tính riêng. Chi phí dịch vụ tiện ích ở Đức Người Đức phải trả gấp đôi so với mối KW điện so với người dân tại Mỹ, nhưng trả ít hơn trên tổng thể hóa đơn do các thiết bị điện tiết kiệm tốt và các chiến lược cắt giảm sử dụng gas và tiêu thụ điện. Hóa đơn dịch vụ tiện ích tại Đức được trả vào mỗi quý. Giá cả được tính theo giá thị trường hiện nay. Chi phí tiêu thụ năng lượng sinh hoạt cho 1 người sống trong 1 căn hộ studio 45m2 tại Berlin trung bình 95 – 120 EUR/tháng. Một căn hộ tiện nghi tại Đức Trung bình 1 năm chi phí dịch vụ tiện ích bao gồm nước, gas, điện và xử lý chất thải cho 1 ngôi nhà 90m2 như sau Munich, Frankfurt và Dusseldorf 2900 – 3100 EUR Berlin 2800 – 3000 EUR Hamburg 3280 – 3330 EUR Cologne 2600 – 2700 EUR Giống như nhiều nơi trên thế giới, các hóa đơn tiện ích cho gas và điện ở Đức đang thay đổi dần sang năng lượng tái tạo. Mặc dù năng lượng tái tạo sẽ làm giảm chi phí trên hóa đơn nhưng bạn sẽ chịu thêm Thuế Xanh, nên cuối cùng thì bạn vẫn phải trả nhiều hơn cho chi phí tiện ích của mình. Thêm vào đó, chi phí Internet tại Đức vào khoảng 35 – 50 EUR, tùy thuộc vào gói bạn đã lựa chọn. Ngoài ra chi phí truyền hình và đài phát thanh là bắt buộc ở Đức. Chi phí các phương tiện giao thông công cộng tại Đức Phương tiện giao thông công cộng tại Đức có chất lượng rất cao và có giá cả khá hợp lý nếu so sánh với hệ thống giao thông công cộng tại Châu Âu. Giá cả dao động trong khoảng 60 – 90 EUR/tháng tùy thuộc vào các thành phố tại Đức. Trung bình giá vé một chiều là 2,7 – 4 EUR tùy khu vực mà phương tiện đó đi qua. Các đoàn tàu liên tỉnh đôi khi sẽ có 1 vài ưu đãi. Nếu bạn đi làm hàng ngày, bạn có thể mua 1 thẻ Bahn để giảm chi phí. Bạn cũng có thể sử dụng thẻ Bahn trên xe bus. Giá vé xe bus sẽ rẻ hơn vé tàu nhưng sẽ phụ thuộc vào quãng đường bạn di chuyển. Giống như nhiều nước, bạn sẽ trẻ tiền vé xe bus ngay trên xe chứ không mua vé trả trước. Hệ thống giao thông công cộng ở Đức được kiểm soát rất chặt chẽ, nếu không có vé bạn có thể bị phạt từ 40 – 60 EUR Chuyến xe Bus 100 ở Berlin Chi phí cho 1 chiếc xe hơi tại Đức khá đắt đỏ. Nói chung, người nước ngoài sống ở các thành phố lớn như Berlin, Munich, Hamburg và Frankfurt không cần thiết phải sở hữu 1 chiếc xe hơi vì có nhiều loại hình đi chuyển tiện lợi hơn. Giá nhiên liệu hiện tại ở Đức là EUR cho loại không chì và cho dầu Diesel Giá cước taxi bắt đầu từ khoảng EUR đến EUR, nhưng sẽ có sự khác biệt lớn giữa các thành phố. Ví dụ, tại Berlin giá cước được tính từ EUR, tại Hamburg là EUR, Dortmund và Cologne là EUR và tại Munich là EUR. Nơi có giá cước đắt nhất tại Đức là Braunschweig với giá cước bắt đầu từ 10 EUR. Các dịch vụ taxi giá rẻ như Uber hoặc Rideshare bị cấm ở Đức vì bị coi là vi phạm luật giao thông nước này. Chi phí học tập tại Đức Có rất nhiều trường đại học ở Đức có thứ hạng cao trên bảng xếp hạng các trường đại học toàn cầu. Một số trường đại học sẽ miễn phí học phí cho sinh viên nhằm nâng cao dang tiếng đào tạo của đất nước. Học viện nổi tiếng Humboldt Giáo dục Đức có một điểm nổi bật đó là hệ thống trường công lập tại Đức không thu học phí và đó có thể là một sự lựa chọn tốt cho con em những gia đình người nước ngoài nếu các bé có thể tiếp thu tiếng Đức nhanh. Ngoài ra bạn có thể gửi con bạn đến các trường quốc tế tại Đức. Học phí ở các trường này khá đắt đỏ và sẽ thay đổi tùy thuộc vào uy tín của trường và cấp độ giảng dạy của trường. Chi phí trung bình là khoảng EUR và có thể lên tới EUR/năm đối với các trường toàn diện giảm 30 – 50% đối với chương trình trung học cơ sở. Trường song ngữ có giá khoảng 500 – 600 EUR/tháng Chi phí chăm sóc trẻ em tại Đức Đức tự hào với hệ thống chăm sóc trẻ em tuyệt vời của mình, một số thành phố cung cấp trợ cấp cho việc chăm sóc trẻ em vào ban ngày phổ biến hơn ở Đông Đức cũ nhưng ngày càng nhiều nơi ở Tây Đức cũng tiến hành việc này >> Xem thêm Top 5 thành phố chi phí rẻ nhất để sống ở Đức Phần lớn các trung câm chăm sóc trẻ em của nhà nước có chi phí trung bình từ khoảng 250 – 400 EUR/tháng, trong khi các cơ sở tư sẽ có chi phí 600 – 900 EUR. Nếu được trợ cấp, bạn có thể chỉ tốn 120 – 140 EUR/tháng để trẻ em nhà bạn được chăm sóc từ 7 đến 9h 1 ngày Thủ tướng Angela Merkel thăm một trung tâm chăm sóc trẻ em Đức Các trung tâm chăm sóc trẻ sẽ thu phí thấp hơn đối với các trẻ đã lớn một chút. Ví dụ, với một trẻ 4 tuổi, các trung tâm có thể thu phí khoảng 200 EUR/tháng, nhưng nếu là trẻ 5 tuổi chi phí chỉ còn 100 EUR/tháng, vì đây là năm mẫu giáo cuối cùng trước khi bắt đầu đi học. Chi phí chăm sóc sức khỏe ở Đức Người nước ngoài sống ở Đức được yêu cầu phải mua các bảo hiểm y tế cơ bản tại Đức. Chi phí bảo hiểm phụ thuộc vào độ tuổi, mức chi trả và công ty bảo hiểm. Mức bảo hiểm cơ bản cho sinh viên từ khoảng 80 EUR trở lên và cho một chuyên gia là khoảng 160 – 400 EUR. Người nước ngoài làm việc tại 1 công ty có thể được đóng bảo hiểm tại 1 công ty đối tác của công ty mình làm việc. Nếu người đó làm việc tư nhân thì nên tham gia bảo hiểm sức khỏe tư nhân Người nước ngoài sống tại Đức được yêu cầu đóng bảo hiểm Chi phí hàng tạp phẩm tại Đức Các thức ăn chủ yếu ở Đức không quá đắt đỏ. Một vài siêu thị lớn như Rewe hoặc Tegut có giá cả cao hơn trung bình, nhưng nếu bạn mua sắp tại Lidl hoặc Aldi thì chi phí sẽ thấp hơn khoảng 10 – 15% Siêu thị Lidl Tuy nhiên các siêu thị cung cấp được khá ít mặt hàng nên nếu muốn mua các mặt hàng đặc thù thì bạn cần phải tới các cửa hàng riêng và giá sẽ đắt hơn ví dụ như rau Châu Á. Người nước ngoài khi sống ở Đức thường sẽ chi tiêu 40 – 50 EUR một tuần cho một người đối với các thức ăn cơ bản Chi phí ăn uống tại Đức Một bữa ăn bên ngoài tại Đức có chi phí không quá đắt đỏ và có rất nhiều nhà hàng quốc tế với mức giá khác nhau tại đây. Một bữa trưa có giá từ 5 – 11 EUR. Một bữa tối tại 1 nhà hàng tiêu chuẩn có giá 8 – 17 EUR/người. Nếu thêm 2 cốc bia hoặc một cốc rượu thì hóa đơn sẽ tăng thêm 10 EUR. Với 30 – 40 EUR thì bạn có thể dùng bữa tại một nhà hàng khá sang trọng. Tiền tips không bao gồm trong hóa đơn và thường được tinhs khoảng 10 – 15% >> Xem thêm Chi phí sống ở Phần Lan. Một số thông tin cơ bản Người Đức uống bia với nhiều kích cỡ khác nhau từ cốc tiêu chuẩn đến 1 – 2 pints đơn vị Đức. Giá cho một cốc bia nhỏ là 2,5 – 4 EUR. 1 pint là 3,5 – 5 EUR và 1 tenet là 9 – 10 EUR 1 Pints bia Đức Chi phí thuế ở Đức Cư dân Đức sẽ phải thanh toán thuế thu nhập cá nhân với toàn bộ thu nhập của mình trên toàn thế giới. Một số trường hợp đặc biệt sẽ phải thành toán thêm 1 số khoản thuế khác. Các cặp đôi đã kết hôn sẽ được tính thuế chung. Tỉ lệ phần trăm của thuế thu nhập cá nhân được tính dựa trên tổng mức thu nhập Người độc thân có nhu nhập tối đa EUR/năm – 0% Gia đình có thu nhập tối đa EUR/năm – 0% Người độc thân có thu nhập từ – EUR/năm – 14 đến 42% Gia đình thu nhập từ – EUR/năm – 14 đến 42% Người độc thân có thu nhập – 256,304 EUR/năm – 42% Gia đình có thu nhập từ – EUR/năm – 42% Người độc thân thu nhập EUR/năm trở lên – 45% Gia đình có thu nhập từ EUR/năm trở lên – 45% Ngoài ra còn một khoản phí đó là “Phụ phí đoàn kết“ khoảng khoản thuế được dùng vào mục đích hỗ trợ chi phí để hòa hợp các bang ở miền Đông Đức Chi phí an sinh xã hội và hưu trí tại Đức An sinh xã hội và hệ thống hưu trí ở Đức không thuộc hệ thống thuế. Các khoản đóng góp này thường sẽ tính trực tiếp từ lương của người lao động. Người sử dụng lao động cũng có nghĩa vụ phải đóng góp. Đóng góp vào an sinh xã hội khá cao, có thể lên tới 40% lương của bạn nhưng sẽ bao gồm bảo hiểm sức khỏe, chăm sóc điều dưỡng, lương hưu và bảo hiểm thất nghiệp Nguồn du học châu âu ———————————– Hiện thực hóa ước mơ du học của bạn cùng EE info – 130 Quán Thánh – P. Quán Thánh – Q. Ba Đình – Hà Nội

chi phí sinh hoạt ở berlin